Tên gọi Tuyến Yamanote

Cái tên "Yamanote" (やまのて) liên quan đến đất liền, chân đồi (do một số khu vực tuyến chạy qua gần biển). Tại Tokyo "Yamanote" nằm dọc phía tây của toàn bộ tuyến vòng có khá nhiều đồi thoải. Trong tiếng Nhật, yama (やま) có nghĩa là 'núi', trợ từ sở hữu no (の), còn te (て) có nghĩa là 'tay', như vậy nôm na là "cánh tay của núi".

Yamanote-sen được viết chính thức trong tiếng Nhật không có kana no (の、ノ, no?)?), chỉ còn lại là hai chữ Kanji 山手 (Sơn Thủ) phát âm là yamate, tương tự như Yamate-dōri (phố Yamate Street), chạy song song với phía tây của tuyến Yamanote. Tuyến Seishin-Yamate ở Kobekhu vực Yamate ở Yokohama cũng sử dụng phát âm này.

Sau Thế Chiến II, SCAP ra lệnh tên tất cả các tàu, tuyến phải La Tinh hóa, và Yamanote trở thành Yamate. Cho đến năm 1971, khi các Công ty Đường sắt Quốc gia Nhật Bản(JNR) thay đổi cách phát âm lại về "Yamanote". Một số những người già vẫn quen gọi đây là "tuyến Yamate".[cần dẫn nguồn]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tuyến Yamanote http://ueno.keizai.biz/headline/752/ http://www.asahi.com/national/update/0216/TKY20100... http://rail.hobidas.com/news/info/article/113572.h... http://www.chunichi.co.jp/s/article/20151130010015... http://www.japantimes.co.jp/news/2014/06/30/refere... http://www.japantimes.co.jp/text/nn20120105a2.html http://www.jreast.co.jp/estation/result.aspx?mode=... http://www.jreast.co.jp/press/2014/20140604.pdf http://www.jreast.co.jp/rosen_avr/pdf/2011-2015.pd... http://www.jreast.co.jp/youran/pdf/2016-2017/jre_y...